Trong Bài 13 của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1 chủ đề “Bạn thích đồ ăn Trung Quốc hay đồ ăn phương Tây”, bạn sẽ học cách nêu ý kiến về sở thích ăn uống, so sánh giữa ẩm thực Trung Quốc và phương Tây, cũng như hỏi – đáp về kinh nghiệm đã từng thử món ăn.
← Xem lại Bài 12 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Từ mới 1
1️⃣ 中餐 / zhōngcān / (danh từ) (Trung xan): đồ ăn Trung Quốc
🔊 我喜欢吃中餐。
Wǒ xǐhuān chī zhōngcān.
Tôi thích ăn món Trung Quốc.
🔊 中餐很有特色。
Zhōngcān hěn yǒu tèsè.
Ẩm thực Trung Quốc rất đặc sắc.
2️⃣ 还是 / háishì / (liên từ) (hoàn thị): hay là
🔊 你喝茶还是咖啡?
Nǐ hē chá háishì kāfēi?
Bạn uống trà hay cà phê?
🔊 我们明天还是今天去?
Wǒmen míngtiān háishì jīntiān qù?
Chúng ta đi ngày mai hay hôm nay?
3️⃣ 餐西 / xīcān / (danh từ) (Tây xan): đồ ăn phương Tây
🔊 我想吃西餐。
Wǒ xiǎng chī xīcān.
Tôi muốn ăn món Tây.
🔊 西餐很贵。
Xīcān hěn guì.
Đồ ăn phương Tây rất đắt.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 14 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 1